Mã bưu điện Bắc Ninh - Postal Code, Zip Code các bưu cục tỉnh Bắc Ninh

Bắc Ninh là tỉnh có diện tích nhỏ nhất Việt Nam, thuộc Đồng bằng sông Hồng và nằm trên Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ. Bắc Ninh tiếp giáp với vùng trung du Bắc bộ tại tỉnh Bắc Giang. Thành phố Bắc Ninh nằm cách trung tâm Hà Nội 30 km về phía đông bắc. Tỉnh Bắc Ninh phía tây và tây nam giáp thủ đô Hà Nội, phía bắc giáp tỉnh Bắc Giang, phía đông và đông nam giáp tỉnh Hải Dương, phía nam giáp tỉnh Hưng Yên. Trong quy hoạch xây dựng, tỉnh này thuộc vùng Thủ đô. Ngoài ra, Bắc Ninh còn nằm trên 2 hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và Nam Ninh - Lạng Sơn -Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.

Mã bưu điện tỉnh Bắc Ninh bao gồm 5 chữ số:

- Chữ số đầu tiên xác định mã vùng

- 2 chữ số đầu tiên xác định mã tỉnh: Bắc Ninh

- 4 chữ số đầu tiên xác định Mã quận, huyện và đơn vị hành chính tương đương

- 5 chữ số xác định đối tượng gắn mã

Cấu trúc Mã bưu chính

Mã bưu điện (Postal Code/Zip Code) Bắc Ninh: 16000

Số thứ tự

Đối tượng gán mã

Mã bưu chính

(6)

TỈNH BẮC NINH

16

1

BC. Trung tâm tỉnh Bắc Ninh

16000

2

Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy

16001

3

Ban Tổ chức tỉnh ủy

16002

4

Ban Tuyên giáo tỉnh ủy

16003

5

Ban Dân vận tỉnh ủy

16004

6

Ban Nội chính tỉnh ủy

16005

7

Đảng ủy Khối cơ quan

16009

8

Tỉnh ủy và Văn phòng tỉnh ủy

16010

9

Đảng ủy Khối Doanh nghiệp

16011

10

Báo Bắc Ninh

16016

11

Hội đồng nhân dân

16021

12

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội

16030

13

Tòa án nhân dân tỉnh

16035

14

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

16036

15

Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân

16040

16

Sở Công Thương

16041

17

Sở Kế hoạch và Đầu tư

16042

18

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

16043

19

Sở Ngoại vụ

16044

20

Sở Tài chính

16045

21

Sở Thông tin và Truyền thông

16046

22

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

16047

23

Công an tỉnh

16049

24

Sở Nội vụ

16051

25

Sở Tư pháp

16052

26

Sở Giáo dục và Đào tạo

16053

27

Sở Giao thông vận tải

16054

28

Sở Khoa học và Công nghệ

16055

29

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

16056

30

Sở Tài nguyên và Môi trường

16057

31

Sở Xây dựng

16058

32

Sở Y tế

16060

33

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

16061

34

Ban Dân tộc

16062

35

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh

16063

36

Thanh tra tỉnh

16064

37

Trường Chính trị Nguyễn Văn Cừ

16065

38

Cơ quan đại diện của Thông tấn xã Việt Nam

16066

39

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

16067

40

Bảo hiểm xã hội tỉnh

16070

41

Cục Thuế

16078

42

Cục Hải quan

16079

43

Cục Thống kê

16080

44

Kho bạc Nhà nước tỉnh

16081

45

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật

16085

46

Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị

16086

47

Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật

16087

48

Liên đoàn Lao động tỉnh

16088

49

Hội Nông dân tỉnh

16089

50

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

16090

51

Tỉnh đoàn

16091

52

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

16092

53

Hội Cựu chiến binh tỉnh

16093

(6.1)

THÀNH PHỐ BẮC NINH

161

1

BC. Trung tâm thành phố Bắc Ninh

16100

2

Thành ủy

16101

3

Hội đồng nhân dân

16102

4

Ủy ban nhân dân

16103

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

16104

6

P. Suối Hoa

16106

7

P. Tiền An

16107

8

X. Kim Chân

16108

9

P. Thị Cầu

16109

10

P. Đáp Cầu

16110

11

P. Vũ Ninh

16111

12

X. Hòa Long

16112

13

P. Vạn An

16113

14

P. Kinh Bắc

16114

15

P. Vệ An

16115

16

P. Khúc Xuyên

16116

17

P. Phong Khê

16117

18

P. Võ Cường

16118

19

P. Khắc Niệm

16119

20

P. Hạp Lĩnh

16120

21

X. Nam Sơn

16121

22

P. Vân Dương

16122

23

P. Đại Phúc

16123

24

P. Ninh Xá

16124

25

BCP. Bắc Ninh

16150

26

BC. Lý Thái Tổ

16151

27

BC. Đáp Cầu

16152

28

BC. Vạn An

16153

29

BC. Chợ Và

16154

30

BC. HCC Bắc Ninh

16198

31

BC. Hệ 1 Bắc Ninh

16199

(6.2)

HUYỆN YÊN PHONG

162

1

BC. Trung tâm huyện Yên Phong

16200

2

Huyện ủy

16201

3

Hội đồng nhân dân

16202

4

Ủy ban nhân dân

16203

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

16204

6

TT. Chờ

16206

7

X. Trung Nghĩa

16207

8

X.Long Châu

16208

9

X. Đông Phong

16209

10

X. Thụy Hòa

16210

11

X. Tam Đa

16211

12

X. Dũng Liệt

16212

13

X. Yên Trung

16213

14

X. Đông Tiến

16214

15

X. Tam Giang

16215

16

X. Hòa Tiến

16216

17

X. Yên Phụ

16217

18

X. Văn Môn

16218

19

X. Đông Thọ

16219

20

BCP. Yên Phong

16250

21

BC. KCN Yên Phong

16251

(6.3)

THỊ XÃ TỪ SƠN

163

1

BC. Trung tâm thị xã Từ Sơn

16300

2

Thị ủy

16301

3

Hội đồng nhân dân

16302

4

Ủy ban nhân dân

16303

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

16304

6

P. Đông Ngàn

16306

7

P. Đồng Nguyên

16307

8

X. Tương Giang

16308

9

X. Tam Sơn

16309

10

X. Hương Mạc

16310

11

P. Đồng Kỵ

16311

12

X. Phù Khê

16312

13

P. Châu Khê

16313

14

P. Trang Hạ

16314

15

P. Đình Bảng

16315

16

X. Phù Chẩn

16316

17

P. Tân Hồng

16317

18

BCP. Từ Sơn

16350

19

BC. Trần Phú

16351

20

BC. Đình Bảng

16352

21

BC. KCN VSIP Từ Sơn

16353

22

BC. KHLTiên Sơn

16354

(6.4)

HUYỆN TIÊN DU

164

1

BC. Trung tâm huyện Tiên Du

16400

2

Huyện ủy

16401

3

Hội đồng nhân dân

16402

4

Ủy ban nhân dân

16403

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

16404

6

TT. Lim

16406

7

X. Phú Lâm

16407

8

X. Nội Duệ

16408

9

X. Hoàn Sơn

16409

10

X. Đại Đồng

16410

11

X. Tri Phương

16411

12

X. Cảnh Hưng

16412

13

X. Phật Tích

16413

14

X. Minh Đạo

16414

15

X. Việt Đoàn

16415

16

X. Tân Chi

16416

17

X. Lạc Vệ

16417

18

X. Hiên Vân

16418

19

X. Liên Bão

16419

20

BCP. Tiên Du

16450

21

BC. KCN Tiên Sơn

16451

22

BC. KCN Đại Đổng

16452

23

BC. Chợ Sơn

16453

(6.5)

HUYỆN THUẬN THÀNH

165

1

BC. Trung tâm huyện Thuận Thành

16500

2

Huyện ủy

16501

3

Hội đồng nhân dân

16502

4

Ủy ban nhân dân

16503

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

16504

6

TT. Hồ

16506

7

X. Song Hồ

16507

8

X. Đại Đồng Thành

16508

9

X. Đình Tổ

16509

10

X. Trí Quả

16510

11

X. Thanh Khương

16511

12

X. Hà Mãn

16512

13

X. Xuân Lâm

16513

14

X. Song Liễu

16514

15

X. Ngũ Thái

16515

16

X. Nguyệt Đức

16516

17

X. Gia Đông

16517

18

X. Ninh Xá

16518

19

X. Nghĩa Đạo

16519

20

X. Trạm Lộ

16520

21

X. An Bình

16521

22

X. Mão Điền

16522

23

X. Hoài Thượng

16523

24

BCP. Thuận Thành

16550

25

BC. Phố Hồ

16551

26

BC. Chợ Dâu

16552

27

BC. Trạm Lộ

16553

(6.6)

HUYỆN LƯƠNG TÀI

166

1

BC. Trung tâm huyện Lương Tài

16600

2

Huyện ủy

16601

3

Hội đồng nhân dân

16602

4

Ủy ban nhân dân

16603

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

16604

6

TT. Thứa

16606

7

X. Trung Chính

16607

8

X. Trừng Xá

16608

9

X. Minh Tân

16609

10

X. Lai Hạ

16610

11

X. Trung Kênh

16611

12

X. An Thịnh

16612

13

X. Mỹ Hương

16613

14

X. Phú Hòa

16614

15

X. Tân Lãng

16615

16

X. Quảng Phú

16616

17

X. Bình Định

16617

18

X. Lâm Thao

16618

19

X. Phú Lương

16619

20

BCP. Lương Tài

16650

21

BC. Kênh Vàng

16651

(6.7)

HUYỆN GIA BÌNH

167

1

BC. Trung tâm huyện Gia Bình

16700

2

Huyện ủy

16701

3

Hội đồng nhân dân

16702

4

Ủy ban nhân dân

16703

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

16704

6

TT. Gia Bình

16706

7

X. Xuân Lai

16707

8

X. Nhân Thắng

16708

9

X. Bình Dưdng

16709

10

X. Cao Đức

16710

11

X. Vạn Ninh

16711

12

X. Thái Bảo

16712

13

X. Đại Lai

16713

14

X. Song Giang

16714

15

X. Giang Sơn

16715

16

X. Lãng Ngâm

16716

17

X. Đông Cứu

16717

18

X. Đại Bái

16718

19

X. Quỳnh Phú

16719

20

BCP. Gia Bình

16750

21

BC. Chợ Ngụ

16751

22

BC. Chợ Núi

16752

(6.8)

HUYỆN QUẾ VÕ

168

1

BC. Trung tâm huyện Quế Võ

16800

2

Huyện ủy

16801

3

Hội đồng nhân dân

16802

4

Ủy ban nhân dân

16803

5

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

16804

6

TT. Phố Mới

16806

7

X. Việt Hùng

16807

8

X. Phù Lương

16808

9

X. Qué Tân

16809

10

X. Bằng An

16810

11

X. Nhân Hòa

16811

12

X. Việt Thống

16812

13

X. Đại Xuân

16813

14

X. Phương Liễu

16814

15

X. Phượng Mao

16815

16

X. Mộ Đạo

16816

17

X. Yên Giả

16817

18

X. Hán Quảng

16818

19

X. Chi Lăng

16819

20

X. Bỗng Lai

16820

21

X. Cách Bi

16821

22

X. Đào Viên

16822

23

X. Ngọc Xá

16823

24

X. Châu Phong

16824

25

X. Đức Long

16825

26

X. Phù Lãng

16826

27

BCP.QuếVõ

16850

28

BC. Nội Doi

16851

29

BC. KCN Quế Võ

16852

30

BC. Đông Du

16853

31

BC. Châu Cầu

16854

Hướng dẫn cách ghi mã bưu chính (mã bưu điện) khi gửi thư, hàng hóa tới Bắc Ninh

Tỉnh Bắc Ninh

  1. Địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận) phải được thể hiện rõ ràng trên bưu gửi (phong bì thư, kiện, gói hàng hóa) hoặc trên các ấn phẩm, tài liệu liên quan.
  2. Mã bưu chính là một thành tố không thể thiếu trong địa chỉ người sử dụng dịch vụ bưu chính (người gửi và người nhận), được ghi tiếp theo sau tên tỉnh/thành phố và được phân cách vói tên tỉnh/thành phố ít nhất 01 ký tự trống.
  3. Mã bưu chính phải được in hoặc viết tay rõ ràng, dễ đọc.

Đối với bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính ở phần ghi địa chỉ người gửi, người nhận thì ghi rõ Mã bưu chính, trong đó mỗi ô chỉ ghi một chữ số và các chữ số phải được ghi rõ ràng, dễ đọc, không gạch xóa.

Mẫu 1: Bưu gửi không có ô dành riêng cho Mã bưu chính

Cách ghi mã bưu chính khi gửi thư

Mẫu 2: Bưu gửi có ô dành riêng cho Mã bưu chính

Cách ghi mã bưu điện khi gửi thư

Viết bình luận