Hàm CUMIPMT - Hàm tính tiền lãi cộng dồn trong Excel

Khi bạn đầu tư vào một lĩnh vực nào đó bạn luôn hy vọng có được khoản lời lớn nhất có thể. Bạn muốn tính toán khoản lãi phải trả khi vay vốn là bao nhiêu trong trường hợp cộng dồn lại con số thế nào. So với thu nhập thì ra sao?. Bài viết dưới đây Hướng dẫn sử dụng hàm CUMIPMT tính tiền lãi cộng dồn. Nó giúp các bạn định hướng phương án trả lãi suất vay vốn thấp nhất.

Giới thiệu hàm CUMIPMT

Mô tả: Hàm giúp tính toán lãi cộng dồn phải trả từ đầu kỳ tới cuối kỳ của 1 khoản vay đầu tư nào đó.

Cú pháp: CUMIPMT(rate, nper, pv, start_period, end_period, type).

Trong đó:

- rate: Lãi suất phải thanh toán, là tham số bắt buộc.

- nper: Số kỳ phải thanh toán trong suốt thời gian vay, là tham số bắt buộc.

- pv: Giá trị hiện tại của khoản vay, là tham số bắt buộc.

- start_period: Kỳ đầu tiên trả lãi của khoản vay, là tham số bắt buộc.

- end_period: Kỳ cuối cùng trả lãi của khoản vay, là tham số bắt buộc.

- type: Cơ sở xác định thời điểm thanh toán, là tham số bắt buộc. Có 2 giá trị, type =0 => thanh toán cuối kỳ, type =1 => thanh toán đầu kỳ.

Ví dụ: Cho bảng số liệu sau:

Bảng số liệu ban đầu

Tính:

- Tiền lãi phải trả trong tháng thứ nhất.

- Tiền lãi phải trả từ tháng thứ 2 đến tháng 15.

1. Tiền lãi phải trả trong tháng thứ nhất

Tại ô cần tính nhập công thức: =CUMIPMT(D5/12,D6*12,D7,1,1,0).

Tiền lãi phải trả trong tháng thứ nhất

Kết quả:

Kết quả

2. Tiền lãi phải trả từ tháng thứ 2 đến tháng 15

Tại ô cần tính nhập công thức: =CUMIPMT(D5/12,D6*12,D7,2,15,0).

Tiền lãi phải trả từ tháng thứ 2 đến tháng 15

Kết quả:

Kết quả 2

Từ tháng 2 đến tháng 11 tổng 14 tháng nếu trả lãi theo tháng => tổng phải trả= 14* 65= 910$ mà theo tính lãi cộng dồn từ tháng 2 tới tháng 14 phải trả 892.89$. Như vậy trả lãi cộng dồn nhiều tháng giúp bạn tiết kiệm 1 khoản tiền.

Trên đây là ví dụ và cách sử dụng hàm CUMIPMT giúp các bạn tính toán số tiền lãi phải trả khi vay vốn đầu tư.

Chúc các bạn thành công!

Viết bình luận