Danh từ trong tiếng Anh - Cách sử dụng và ví dụ

Danh từ (noun) là thành phần ngữ pháp mà chúng ta thường gặp trong tiếng Anh. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về danh từ trong tiếng Anh - cách sử dụng và ví dụ.

Danh từ trong tiếng Anh - Cách sử dụng và ví dụ

1. Danh từ là gì?

Danh từ là gì

- Danh từ trong tiếng Anh là Noun.

- Kí hiệu của danh từ là n hoặc N.

- Là từ dùng để chỉ người, vật, sự việc, trạng thái, cảm xúc.

Ví dụ:

  • Apple: Quả táo
  • Dog: Con chó
  • Sky: Bầu trời

2. Vai trò của danh từ trong câu

Vai trò của danh từ trong câu

Vai trò

Ví dụ

Chủ ngữ

My hair is black

Tân ngữ trực tiếp

I drink detox everyday

Tân ngữ gián tiếp

Bean took Marie umbrella

Tân ngữ cho giới từ

I saw him at the school yesterday

Bổ ngữ cho chủ ngữ

He work as a doctor

Bổ ngữ cho tân ngữ

They elected him President.

3. Phân loại

Phân loại

- Dựa vào tính chất, đặc điểm: có hai loại chính là Danh từ cụ thể (Concrete nouns) và Danh từ trừu tượng (Abstract nouns). Danh từ cụ thể được chia ra hai nhóm nhỏ là Danh từ chung (Common nouns) và Danh từ riêng (Proper nouns)

 

Danh từ cụ thể (Concrete nouns)

Danh từ trừu tượng (Abstract nouns)

Danh từ chung

Danh từ riêng

Cách dùng

Đặt tên chung cho một loại đối tượng hay một loại vật dụng, nơi chốn

Dùng để chỉ tên riêng (tên người, tên vật, tên địa điểm,..)

Dùng để chỉ những thứ trừu tượng không thể nhìn thấy được mà chỉ cảm nhận được như (cảm xúc, cảm giác, vị giác,…)

Ví dụ

House, Dog, Cat.

Bean, Martha, Ha Noi

Happiness, Sadness, Anxiety, Confusion

- Dựa vào số lượng: Có hai loại danh từ phân chia theo đặc điểm này đó là danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

 

Danh từ đếm được

Danh từ không đếm được

Số nhiều

Số ít

Dấu hiệu nhận biết

- Số lượng từ 2 trở lên.
- Không có a/an ở phía trước.
- Trước danh từ thường có từ chỉ số lượng lớn hơn 1 như “two”, “three”…
- Danh từ thường có đuôi s/es.

- Số lượng thường chỉ có “1”.
- Thường có a/an/one ở phía trước danh từ.
- Không có đuôi s/es trong danh từ.

- Là dạng danh từ không thể đếm được và thường được đo đếm, định lượng với các đơn vị đo lường như kg, cm…
- Không có số đếm trước danh từ và không ở dạng số nhiều.

Ví dụ

- He has two oranges
- I have two watches

- We have an apple
- I have a dream

- He has a lot of hair
- He is going to England on business

4. Cách chuyển danh từ số ít thành số nhiều

Cách chuyển danh từ số ít thành số nhiều

4.1. Thêm “s” vào phía sau danh từ

Hầu hết các danh từ thông dụng đều có thể chuyển thành dạng số nhiều bằng cách thêm đuôi “s” vào phía sau danh từ (trừ một số danh từ có đuôi kết thúc đặc biệt được liệt kê ở phần 4.2)

Danh từ số ít

Danh từ số nhiều

An apple

Three apples

A pen

Two pens

A pant

Pair of pants

A boy

Two boys

4.2. Thêm “es” đối với danh từ có đuôi là: s, ss, sh, ch, x, o

Với những danh từ số ít có đuôi kết thúc là s, ss, sh, ch, x, o thì chuyển sang dạng số nhiều cần thêm đuôi “es”. Ngoài ra, một số trường hợp ngoại lệ là danh từ mượn không phải tiếng Anh gốc có đuôi “o” thì chỉ thêm “s” để chuyển sang dạng số nhiều mà thôi.

Danh từ số ít

Danh từ số nhiều

A bus

Three buses

A box

Two boxes

A watch

Two watches

A tomato

Two tomatoes

A photo

Three photos

A radio

Two radios

A studio

Two studios

4.3. Đổi đuôi “y” thành “ies” nếu trước “y” là một phụ âm

Với danh từ có tận cùng là “y” và trước “y” là một phụ âm thì bạn cần chuyển đuôi “y” thành “i” và thêm “es” để chuyển sang dạng số nhiều.

Danh từ số ít

Danh từ số nhiều

A fly

Two flies

A enemy

Three enemies

A library

Two libraries

4.4. Thêm “s” với danh từ có đuôi “y” nhưng trước đuôi “y” là một nguyên âm

Các nguyên âm phía trước đuôi “y” là “u e o a i” thì chúng ta chỉ thêm “s” mà thôi.

Danh từ số ít

Danh từ số nhiều

A boy

Two boys

A monkey

Three monkeys

A key

Two keys

4.5. Đổi đuôi “f/fe” thành “ves” để chuyển thành danh từ số nhiều

Với những danh từ có đuôi tận cùng là “f” và “fe” thì chúng ta đổi đuôi thành “v” và thêm “es” để chuyển sang dạng số nhiều. Một số trường hợp ngoại lệ thì bạn chỉ thêm “s” mà không cần đổi đuôi.


Danh từ số ít

Danh từ số nhiều

Knife

Knives

Life

Lives

Wife

Wives

Calf

Calves

Leaf

Leaves

Ví dụ ngoại lệ:

Danh từ số ít

Danh từ số nhiều

Roof

Roofs

Proof

Proofs

Turf

Turfs

Safe

Safes

Dwarf

Dwarfs

Belief

Beliefs

Grief

Griefs

Chief

Chiefs

4.6. Đổi danh từ số ít thành số nhiều trong một số danh từ đặc biệt

Danh từ số ít

Danh từ số nhiều

an ox (một con bò đực)

oxen (những con bò đực)

a child (một đứa trẻ)

children (những đứa trẻ)

a fish (một con cá)

fish (những con cá)

a man (một người đàn ông)

men (những người đàn ông)

a woman (một người phụ nữ)

women (những người phụ nữ)

a policeman (một cảnh sát)

policemen (những cảnh sát)

a tooth (một cái răng)

teeth (những cái răng)

a foot (một bàn chân)

feet (những bàn chân)

a person (một người)

people ( những người)

a mouse (một con chuột)

mice (những con chuột)

a goose (một con ngỗng)

geese (những con ngỗng)

a sheep (một con cừu)

sheep (những con cừu)

5. Lưu ý về cách đặt mạo từ a/an trước danh từ đếm được số ít

Lưu ý về cách đặt mạo từ aan trước danh từ đếm được số ít

- Đặt “a” trước danh từ đếm được số ít và chữ cái bắt đầu danh từ là một phụ âm

Với trường hợp này thì tất cả các danh từ đếm được số ít có chữ cái đầu tiên là nguyên âm thì chúng ta sẽ đặt “a” ở phía trước.

Ví dụ: a car, a boy, a lamp…

- Đặt “an” trước danh từ đếm được số ít và chữ cái bắt đầu danh từ là một nguyên âm

Bạn lưu ý là những danh từ đếm được số ít và chữ cái bắt đầu của danh từ là một nguyên âm thì chúng ta sẽ dùng “an” trước danh từ đó. Các nguyên âm là “u e o a i” hay còn gọi là “uể oải”.

Ví dụ: an apple, an organ, an example…

Với những chia sẻ và tổng hợp trong bài viết, bạn đọc sẽ biết thêm những kiến thức về danh từ trong tiếng Anh, cách sử dụng và những ví dụ dễ hiểu hơn. Chúc các bạn thành công!

Viết bình luận